Ngày nay việc sử dụng các thiết bị bằng inox đang được đa số người tiêu dùng lựa chọn. Bạn đã nghe tới inox 201 hay chưa? Inox 201 là gì, ưu- nhược điểm và tính ứng dụng của inox này trong đời sống hàng ngày. Mời bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Inox 201 là một trong rất nhiều loại thép không gỉ, có khả năng chống ăn mòn và bền bỉ theo thời gian. Sở dĩ gọi là inox 201 vì tỷ lệ niken chống gỉ, tạo độ cứng và bền của inox bị giảm xuống, thay vào đó là thành phần nitơ và mangan.
Tỷ lệ thành phần trong inox 201 bao gồm 72% sắt, crom là 18%, mangan 6% và 3% Niken, còn lại là hỗn hợp các nguyên tố khác.
>> Xem thêm: Inox 316 là gì? Cách phân biệt inox 316 và inox 304 dễ nhất
Tương tự như các loại inox khác, inox 201 có bề mặt sáng, trơn nhẵn,độ bền và khả năng chống ăn mòn cũng như khả năng chịu nhiệt. Tuy nhiên, do tỷ lệ các kim loại trong thành phần của inox khác nhau nên các đặc tính của các loại inox cũng khác nhau.
Đối với inox 201, có các đặc tính như:
Khối lượng riêng tương đương với inox 304 (d=7,93g/cm3)
Khả năng định hình tương đối tốt, dễ tạo hình bằng các phương pháp gia công cắt gọt, hàn nên được dùng khá phổ biến để sản xuất đồ gia dụng.
Từ tính kém, chỉ hút nhẹ nam châm nhưng khi tiến hành làm lành thì từ tính của inox này tăng lên rất cao.
Độ bền tương đối tốt, chịu được nhiệt cao, chất lượng ổn định, trong điều kiện ẩm ướt có khả năng chống ăn mòn. Trong môi trường muối và acid có thể bị ăn mòn nhẹ.
Vật liệu inox 201 có tuổi thọ khá cao, dao động từ 15 – 20 năm.
Thành phần hóa học bao gồm 4,5% Niken, 7,1% Mangan nên có khối lượng riêng thấp hơn, độ cứng thấp hơn so với inox 304.
Độ bền thấp hơn 10% so với inox 304.
Khả năng dát mỏng khó hơn, tiêu tốn năng lượng gia công hơn.
Có hàm lượng Crom ít hợp inox 304 2% nên có khả năng chống ăn mòn thấp hơn.
Thành phần lưu huỳnh ít hơn Inox 304 nên chống rổ bề mặt thấp hơn.
Chịu nhiệt trong khoảng 1.149 – 1.232 độ C
Do thành phần Niken ít hơn inox 304 nên giá thành inox 201 rẻ hơn.
Khả năng chịu nhiệt của inox 201 ở mức nhiệt bao nhiêu?
Nhiệt độ nóng chảy của inox 201 dao động trong khoảng 1400-1450 độ C tương đương với inox 304. Khả năng chịu nhiệt của inox 201 lên tới 1232 độ C mà không bị biến đổi hóa học hoặc biến dạng. Điều này khiến cho inox 201 trở nên an toàn nếu sử dụng làm các thiết bị dân dụng vì không gây ra những ảnh hưởng cho sức khỏe của người sử dụng.
Hầu hết các loại inox đều có tính dẫn điện như rất ít và hầu như không đáng kể, kể cả inox 201. Do thành phần cấu tạo của inox có sắt nên khả năng dẫn điện cao nhưng bên cạnh đó có thêm các nguyên tố không dẫn điện như cacbon, silic, niken…. Do đó, inox dẫn điện rất kém, không được cho vào danh sách vật liệu có tính dẫn điện.
Khi đã biết inox 201 là gì thì bạn có thể dễ dàng nhận biết được sự khác biệt của nó với các loại inox khác. Do có tỷ lệ niken trong inox 201 thấp hơn inox 304 nên sau khi sử dụng một thời gian sẽ xảy ra tình trạng xỉn màu, gỉ sét. Sau thời gian bao lâu inox 201 bị gỉ phụ thuộc rất nhiều vào cách sử dụng cũng như bảo quản của người dùng. Nếu thường xuyên sử dụng hóa chất hay các chất tẩy rửa có tính acid mạnh, hay để thiết bị tiếp xúc nhiều với điều kiện ẩm ướt thì sẽ nhanh bị gỉ hơn.
Nếu các thiết bị bằng inox 201 được bảo quản cẩn thận và giữ luôn được khô ráo thì có thể duy trì độ sáng bóng 3-4 năm, thậm chí là 5-6 năm. Để khắc phục nhược điểm này, hiện nay nhà sản xuất đã mạ thêm bên ngoài inox 201 bằng crom. Nếu lớp mạ crom càng dày thì chúng càng có khả năng chống ăn mòn và bền đẹp càng lâu.
Inox 201 không gây hại cho người sử dụng nhưng không phải lúc nào cũng an toàn nhất là khi sử dụng bình chứa nước ép hoa quả bằng inox 201, vì trong nước ép có chứa acid nên có khả năng ăn mòn inox.
Thử nghiệm của các nhà khoa học khi đựng nước ép hoa quả bằng bình inox. Kết quả kiểm tra nước hoa quả cho thấy, hàm lượng kim loại đã tăng lên đột biến. Vì thế, họ đưa ra kết luận rằng nguyên tố kim loại như mangan có trong inox 201 có khả năng thôi nhiễm vào thực phẩm. Điều này có thể gây những ảnh hưởng bất lợi tới sức khỏe của người sử dụng, gây độc cho hệ thần kinh, phổi, thận hoặc ảnh hưởng tới bệnh lý tim mạch.
Ngược lại, khi sử dụng inox 304 thì khả năng nhiễm mangan và một số kim loại khác trong thức ăn lại rất ít. Vì thế, các chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng các dụng cụ đựng thực phẩm có tính acid bằng inox 403 và 201.
>> Xem thêm: Mạ crom là gì? Ứng dụng hợp chất trong cuộc sống hằng ngày
Thường thì inox 201 an toàn cho người sử dụng. Tuy vậy, không phải lúc nào inox 201 cũng đảm bảo an toàn, nhất là sử dụng bình chứa nước ép hoa quả bằng inox 201. Trong nước ép hoa quả có chứa acid nên có khả năng ăn mòn inox.
Thử nghiệm của các nhà khoa học khi đựng nước ép hoa quả bằng bình inox. Kết quả kiểm tra nước hoa quả cho thấy, hàm lượng kim loại đã tăng lên đột biến. Vì thế, họ đưa ra kết luận rằng nguyên tố kim loại như mangan có trong inox 201 có khả năng thôi nhiễm vào thực phẩm. Điều này có thể gây những ảnh hưởng bất lợi tới sức khỏe của người sử dụng, gây độc cho hệ thần kinh, phổi, thận hoặc ảnh hưởng tới bệnh lý tim mạch.
Ngược lại, khi sử dụng inox 304 thì khả năng nhiễm mangan và một số kim loại khác trong thức ăn lại rất ít. Vì thế, các chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng các dụng cụ đựng thực phẩm có tính acid bằng inox 403 và 201.
Qua bài viết này chắc chắn bạn đọc đã biết được inox 201 là gì, đặc điểm và ứng dụng của inox này vào trong đời sống. Chúng tôi mong rằng bài viết mang đến nhiều hữu ích cho bạn đọc.